Nước thải công nghiệp là gì?
Trong quá trình hoạt động sản xuất ở các khu công nghiệp, các nhà máy, khu chế xuất, bệnh viện sẽ sản sinh ra nước thải công nghiệp. Loại nước thải sau quá trình sản xuất, phụ thuộc vào loại hình công nghiệp. Đặc tính ô nhiễm và nồng độ của nước thải công nghiệp rất khác nhau phụ thuộc vào lọai hình công nghiệp và chế độ công nghệ lựa chọn. Dựa vào thành phần, nồng độ, công nghệ, mục đích sản xuất thì nước thải công nghiệp được chia làm 2 loại: Nước thải công nghiệp bẩn, nước thải công nghiệp không bẩn:
- Nước thải công nghiệp không bẩn: Nước được sử dụng để làm nguột thiết bị sử dụng, giảm nhiệt ở động cơ, ngưng tụ hơi nước từ quá trình bốc hơi.
- Nước thải công nghiệp bẩn được sinh ra từ các hoạt động sản xuất, vệ sinh máy móc thiết bị,… loại nước thải này chứa nhiều tạp chất, vi sinh vật. Đối với những nước thải công nghiệp bẩn thì có nồng độ hoá học cao hơn nước nguồn nước mặt bình thường thế nên cần phải xử lý trước khi thải bỏ ra ngoài môi trường.
Xem thêm các bài viết khác:
Thành phần nước thải sản xuất rất đa dạng, thậm chí ngay trong một ngành công nghiệp, số liệu cũng có thể thay đổi đáng kể do mức độ hoàn thiện của công nghệ sản xuất hoặc điều kiện môi trường. Căn cứ vào thành phần và khối lượng nước thải mà lựa chọn công nghệ và các kỹ thuật xử lý. Sau đây là một số số liệu về thành phần nước thải của một số ngành công nghiệp.
Các tính chất đặc trưng của nước thải công nghiệp
Sau đây, bạn có thể dễ dàng nhận biết một sống tính chất đặc trưng của nước thải trong một số ngành công nghiệp cơ bản:
Các chỉ tiêu | Chế biến sữa |
Sản xuất thịt hộp |
Dệt sợi tổng hợp |
Sản xuất clorophenol |
- BOD5 (mg/l) - COD (mg/l) - Tổng chất rắn (mg/l) - Chất rắn lơ lửng (mg/l) - Nitơ (mgN/l) - Photpho (mgP/l) - pH - Nhiệt độ (0C) - Dầu mỡ (mg/l) - Clorua (mg/l) - Phenol (mg/l) |
1000 1900 1600 300 50 12 7 29 - - - |
1400 2100 3300 1000 150 16 7 28 500 - - |
1500 3300 8000 2000 30 0 5 - - - - |
4300 5400 53000 1200 0 0 7 17 - 27000 140 |
Nói chung, nước thải từ các nhà máy chế biến thực phẩm có hàm lượng nitơ và photpho đủ cho quá trình xử lý sinh học, trong khi đó hàm lượng các chất dinh dưỡng này trong nước thải của các ngành sản xuất khác lại quá thấp so với nhu cầu phát triển của vi sinh vật. Ngoài ra, nước thải ở các nhà máy hóa chất thường chứa 1 số chất độc cần được xử lý sơ bộ để khử các độc tố trước khi thải vào hệ thống nước thải khu vực.
Quy trình xử lý nước thải công nghiệp như thế nào?
Quá trình để xử lý nước thải công nghiệp khó chịu này như thế nào?
Công nghệ xử lý |
Phương pháp xử lý |
Công trình xử lý | Mục tiêu xử lý |
Xử lý sơ bộ |
- Hóa Lý - Hóa học |
- Tuyển nổi - Hấp phụ - Keo tụ... - Oxy hóa - Trung hòa |
- Tách các chất lơ lửng và khử màu - Trung hòa và khử độc |
Xử lý tập trung |
- Cơ học - Sinh học - Khử trùng - Xử lý bùn cặn |
- Song chắn rác - Bể chắn rác - Bể lắng đợt I - Hồ sinh vật - Cánh đồng lọc - Kênh oxy hóa - Aeroten - Bể lọc sinh học - Bể lắng đợt II - Trạm trộn Clor - Máng trộn - Bể tiếp xúc - Bể metan - Sân phơi bùn - Trạm xử lý cơ học bùn cặn |
- Tách các tạp chất rắn và cặn lơ lửng - Tách các chất hữu cơ - Khử trùng trước khi xả ra - Ổn định và làm khô nguồn |
Xử lý triệt để |
- Cơ học - Sinh học - Hóa học |
- Bể lọc cát - Bể aeroten bậc II - Bể lọc sinh học bậc II - Hồ sinh vật - Bể khử nitơrat - Bể oxy hóa |
- Tách các chất lơ lửng - Khử nitơ và phốtpho - Khử nitơ ,phốtpho và các |
Khử trùng | - Hoá học | - Giảm thiểu khả năng lây nhiễm vi sinh vật. Đặc biệt loại bỏ vi khuẩn Coliform |
Các doanh nghiệp cần nghiên cứu ngành, sản phẩm bạn sản xuất để lựa chọn công nghệ phù hợp xử lý triệt để đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra ngoài môi trường.